Kỳ thi
- ホーム
- Tuyển sinh
- Kỳ thi
Kỳ thi tuyển sinh cho sinh viên quốc tế
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành
Ngành học | Số lượng nhập học | Số lượng tuyển | ||
---|---|---|---|---|
Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 | ||
Ngành Văn học Nhật Bản | 45 sinh viên | Số lượng ít | ||
Ngành Văn hóa thư pháp | 30 sinh viên | |||
Ngành nghiên cứu đa văn hóa | 40 sinh viên | |||
Ngành Quản lý và Khoa học thông tin | 115 sinh viên | |||
Ngành Truyền thông và Hệ thống thông tin | 65 sinh viên | |||
Ngành Khoa học đời sống | 50 sinh viên | |||
Ngành Chuyên gia dinh dưỡng | 70 sinh viên | |||
Ngành nuôi dạy trẻ | 70 sinh viên | |||
Ngành Điều dưỡng | 100 sinh viên | |||
Ngành Giao tiếp kinh doanh | 75 sinh viên | |||
Ngành Khoa học về sức khỏe con người, chuyên ngành dinh dưỡng và thực phẩm | 25 sinh viên | |||
Ngành Khoa học về sức khỏe con người , chuyên ngành điều dưỡng phúc lợi | 25 sinh viên | |||
Ngành Giáo dục và chăm sóc trẻ mầm non | 60 sinh viên | |||
Ngành âm nhạc | 15 sinh viên |
Điều kiện nộp hồ sơ
Người đáp ứng tất cả các điều kiện từ (1) đến (4) sau đây.
- Người có quốc tịch nước ngoài
*Trừ những người đã lấy giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Nhật Bản.
*Trừ những người đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường hợp nhất trung học cơ sở và trung học phổ thông) của Nhật Bản. - Người đã lấy hoặc dự kiến sẽ lấy tư cách lưu trú "du học" được quy định tại "Luật quản lý xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn"
- Người đã hoàn thành chương trình giáo dục trường học 12 năm ở nước ngoài và người dự kiến sẽ hoàn thành không muộn hơn ngày 31 tháng 3 năm 2025 hoặc người tương đương với tiêu chuẩn này đã được bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định.
- Người đã lấy được ① hoặc ② sau đây.
① Người đã thi môn tiếng Nhật của Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) do pháp nhân hành chính độc lập Tổ chức hỗ trợ học sinh sinh viên Nhật Bản tổ chức và có tổng điểm đạt được của môn đó từ 50% điểm tổng trở lên
② Người đã thi Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N1 (bao gồm cả cấp độ 1 cũ) do pháp nhân quỹ công ích Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản tổ chức và có tổng điểm đạt được của môn đó từ 50% tổng điểm trở lên hoặc người đã thi đậu N2 (bao gồm cả cấp độ 2 cũ)
Thời hạn nộp hồ sơ / Lịch trình thi
Lưu trú tại Nhật
Đợt | Địa điểm thi | Thời hạn nộp hồ sơ | Ngày thi | Thông báo kết quả | Hạn cuối nộp học phí |
---|---|---|---|---|---|
Đợt1 | Osaka | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 1 tháng 9 năm 2024 (Chủ nhật) ~ Ngày 20 tháng 9 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 14 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) | Ngày 29 tháng 10 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 29 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt2 | Đại học Shikoku | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 21 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) ~ Ngày 15 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 8 tháng 12 năm 2024 (Chủ nhật) | Ngày 17 tháng 12 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 20 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt3 | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 6 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) ~ Ngày 24 tháng 1 năm 2025 (Thứ sáu) |
Ngày 16 tháng 2 năm 2025 (Chủ nhật) | Ngày 22 tháng 2 năm 2025 (Thứ bảy) | Ngày 14 tháng 3 năm 2025 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
Lưu trú tại nước ngoài
Đợt | Địa điểm thi | Thời hạn nộp hồ sơ | Ngày thi | Thông báo kết quả | Hạn cuối nộp học phí |
---|---|---|---|---|---|
Đợt1 | Osaka | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 19 tháng 8 năm 2024 (Thứ hai) ~ Ngày 6 tháng 9 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 14 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) | Ngày 29 tháng 10 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 29 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt2 | Đại học Shikoku | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 22 tháng 10 năm 2024 (Thứ ba) ~ Ngày 8 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 8 tháng 12 năm 2024 (Chủ nhật) | Ngày 17 tháng 12 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 20 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt3 | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 16 tháng 12 năm 2024 (Thứ hai) ~ Ngày 10 tháng 1 năm 2025 (Thứ sáu) |
Ngày 16 tháng 2 năm 2025 (Chủ nhật) | Ngày 22 tháng 2 năm 2025 (Thứ bảy) | Ngày 14 tháng 3 năm 2025 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
Cách thức tuyển chọn
- Quyết định người trúng tuyển dựa trên đánh giá tổng hợp về các hồ sơ đã nộp, bài tiểu luận viết bằng tiếng Nhật (với khoa Văn hóa thư pháp là kiểm tra kỹ năng thực tế) và phỏng vấn.
- Bài tiểu luận phải dưới 800 chữ về một chủ đề được giao. (Dụng cụ cần thiết cho bài kiểm tra kỹ năng thư pháp thực tế sẽ được trường đại học chuẩn bị trước.)
-
Dụng cụ cần thiết cho bài kiểm tra kỹ năng thư pháp thực tế của khoa Văn hóa thư pháp sẽ được trường đại học chuẩn bị trước.
- Phỏng vấn cá nhân sẽ kéo dài khoảng 15 phút.
Đăng ký | Bài tiểu luận / Kiểm tra kỹ năng thư pháp thực tế | Phỏng vấn |
---|---|---|
Từ 8:50 | Từ 9:20 đến 10:10 | Từ 10:30 |
Kỳ thi tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế (Khoa Văn học / Khoa Quản lý và Khoa học thông tin / Khoa Khoa học đời sống con người Ngành Khoa học đời sống)
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành
Ngành học | Số lượng nhập học | Số lượng tuyển | ||
---|---|---|---|---|
Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 | ||
Ngành Văn học Nhật Bản | 45 sinh viên | Dưới 10% số lượng sinh viên nhập học | ||
Ngành Văn hóa thư pháp | 30 sinh viên | |||
Ngành Văn hóa quốc tế | 40 sinh viên | |||
Ngành Quản lý và Khoa học thông tin | 115 sinh viên | |||
Ngành Truyền thông và Hệ thống thông tin | 65 sinh viên | |||
Khoa Khoa học đời sống con người | 50 sinh viên |
Điều kiện nộp hồ sơ
Người đáp ứng tất cả các điều kiện từ (1) đến (4) sau đây.
- Người có quốc tịch nước ngoài. Tuy vậy, trừ những người có tư cách lưu trú "Người cư trú vĩnh viễn", "Vợ hoặc chồng của người Nhật, v.v.", "Vợ hoặc chồng của người cư trú vĩnh viễn, v.v.", "Người định cư", "Người cư trú vĩnh viễn đặc biệt".
- Người đã lấy hoặc dự kiến sẽ lấy tư cách lưu trú "du học" được quy định tại "Luật quản lý xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn".
- Người thuộc một trong các trường hợp ① hoặc ② sau đây
① Người đã hoàn thành chương trình giáo dục trường học 12 năm ở nước ngoài hoặc người tương đương với tiêu chuẩn này đã được bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định và là người đã tốt nghiệp trường Nhật ngữ hoặc dự kiến sẽ tốt nghiệp tháng 3 năm 2025
② Người đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông / trường hợp nhất trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Luật giáo dục trường học của Nhật Bản hoặc người dự kiến sẽ tốt nghiệp vào tháng 3 năm 2025 và là người có khoảng thời gian đã theo học tại trường tiểu học / trường trung học cơ sở / trường trung học phổ thông / trường hợp nhất trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Luật giáo dục trường học của Nhật Bản, bao gồm cả trường đang nói tới tổng cộng từ 3 năm trở xuống - Đại học thì là người đã lấy Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2 trở lên hoặc bằng Tiếng Nhật thực dụng J.TEST cấp độ C trở lên hoặc Tiếng Nhật NAT-TEST cấp độ 2 trở lên
❇︎Điều cần lưu ý.
Các buổi học sẽ được giảng dạy bằng tiếng Nhật, vì vậy ứng viên cần phải có khả năng tiếng Nhật (Trình độ N2 Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ) để có thể hiểu được nội dung buổi học
Thời hạn nộp hồ sơ / Lịch trình thi
Đợt | Địa điểm thi | Thời hạn nộp hồ sơ | Ngày thi | Thông báo kết quả | Hạn cuối nộp học phí |
---|---|---|---|---|---|
Đợt1 | Osaka Naha |
Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 1 tháng 9 năm 2024 (Chủ nhật) ~ Ngày 20 tháng 9 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 14 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) | Ngày 29 tháng 10 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 29 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện (Tiền nhập học) Ngày 9 tháng 1 năm 2025 (Thứ năm) Tính theo dấu bưu điện (Học phí, v.v.) |
Đợt2 | Đại học Shikoku | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 21 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) ~ Ngày 15 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 8 tháng 12 năm 2024 (Chủ nhật) | Ngày 17 tháng 12 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 20 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt3 | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 6 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) ~ Ngày 24 tháng 1 năm 2025 (Thứ sáu) |
Ngày 16 tháng 2 năm 2025 (Chủ nhật) | Ngày 22 tháng 2 năm 2025 (Thứ bảy) | Ngày 14 tháng 3 năm 2025 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
❇︎Địa điểm thi Naha: Tòa nhà hiệp hội tự quản thành phố, thị trấn và làng xã của tỉnh Okinawa (116-37 Asahi-cho, Naha-shi, Okinawa-ken) TEL: 098-862-8181)
Về kỳ III thì có một số khoa, chuyên ngành không tuyển sinh. Về việc có tuyển sinh kỳ III hay không thì chúng tôi sẽ đăng tải vào ngày 4 tháng 12 năm 2024 (Thứ tư).
Cách thức tuyển chọn
Chúng tôi sẽ quyết định người trúng tuyển dựa trên đánh giá tổng hợp về bài tiểu luận, bài thi viết, kiểm tra kỹ năng thực tế, phỏng vấn bằng tiếng Nhật và hồ sơ đã nộp của ứng viên.
*Phỏng vấn cá nhân sẽ kéo dài khoảng 15 phút.
Đăng ký | Bài tiểu luận / Bài thi viết / Kiểm tra kỹ năng thực tế | Phỏng vấn |
---|---|---|
Từ 10:00 | Từ 10:30 đến 11:20 | Từ 11:40 |
*Thời gian có thể sẽ thay đổi tùy theo số lượng ứng viên. Vui lòng xác nhận thời gian trên phiếu dự thi của bạn
Vui lòng tham khảo Hướng dẫn kỳ thi đầu vào đặc biệt dành cho du học sinh người nước ngoài năm tài chính 2024 (Khoa Văn học/Khoa Thông tin Kinh doanh/Ngành Khoa học Đời sống Con người thuộc Khoa Khoa học Đời sống/Khoa Cao đẳng (khóa 3 năm)) để biết thêm thông tin chi tiết.
Kỳ thi tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế (hệ 3 năm)
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành
Ngành học | Số lượng nhập học | Số lượng tuyển | ||
---|---|---|---|---|
Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 | ||
Ngành Giao tiếp kinh doanh | 75 sinh viên | Khoảng 30 người | ||
Ngành Khoa học về sức khỏe con người, chuyên ngành dinh dưỡng và thực phẩm | 25 sinh viên | Khoảng 5 người | ||
Ngành Khoa học về sức khỏe con người , chuyên ngành điều dưỡng phúc lợi | 25 sinh viên | Khoảng 5 người | ||
Ngành Giáo dục và chăm sóc trẻ mầm non | 60 sinh viên | Khoảng 5 người | ||
Ngành âm nhạc | 15 sinh viên | Khoảng 2 người |
Điều kiện nộp hồ sơ
Người đáp ứng tất cả các điều kiện từ (1) đến (4) sau đây.
- Người có quốc tịch nước ngoài. Tuy vậy, trừ những người có tư cách lưu trú "Người cư trú vĩnh viễn", "Vợ hoặc chồng của người Nhật, v.v.", "Vợ hoặc chồng của người cư trú vĩnh viễn, v.v.", "Người định cư", "Người cư trú vĩnh viễn đặc biệt".
- Người đã lấy hoặc dự kiến sẽ lấy tư cách lưu trú "du học" được quy định tại "Luật quản lý xuất nhập cảnh và công nhận người tị nạn".
- Người thuộc một trong các trường hợp ① hoặc ② sau đây
① Người đã hoàn thành chương trình giáo dục trường học 12 năm ở nước ngoài hoặc người tương đương với tiêu chuẩn này đã được bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định và là người đã tốt nghiệp trường Nhật ngữ hoặc dự kiến sẽ tốt nghiệp tháng 3 năm 2025
② Người đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông / trường hợp nhất trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Luật giáo dục trường học của Nhật Bản hoặc người dự kiến sẽ tốt nghiệp vào tháng 3 năm 2025 và là người có khoảng thời gian đã theo học tại trường tiểu học / trường trung học cơ sở / trường trung học phổ thông / trường hợp nhất trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Luật giáo dục trường học của Nhật Bản, bao gồm cả trường đang nói tới tổng cộng từ 3 năm trở xuống - Đại học thì là người đã lấy Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2 trở lên hoặc bằng Tiếng Nhật thực dụng J.TEST cấp độ C trở lên hoặc Tiếng Nhật NAT-TEST cấp độ 2 trở lên
❇︎Điều cần lưu ý
Các buổi học sẽ được giảng dạy bằng tiếng Nhật, vì vậy ứng viên cần phải có khả năng tiếng Nhật (Trình độ N2 Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ) để có thể hiểu được nội dung buổi học.
Ngành học cao đẳng (khóa 3 năm) yêu cầu phải có trình độ Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2.
Thời hạn nộp hồ sơ / Lịch trình thi
Đợt | Địa điểm thi | Thời hạn nộp hồ sơ | Ngày thi | Thông báo kết quả | Hạn cuối nộp học phí |
---|---|---|---|---|---|
Đợt1 | Osaka Naha |
Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 1 tháng 9 năm 2024 (Chủ nhật) ~ Ngày 20 tháng 9 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 14 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) | 0Ngày 29 tháng 10 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 29 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện (tiền nhập học) Ngày 9 tháng 1 năm 2025 (Thứ năm) Tính theo dấu bưu điện (Học phí, v.v.) |
Đợt2 | Đại học Shikoku | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 21 tháng 10 năm 2024 (Thứ hai) ~ Ngày 15 tháng 11 năm 2024 (Thứ sáu) |
Ngày 8 tháng 12 năm 2024 (Chủ nhật) | Ngày 17 tháng 12 năm 2024 (Thứ ba) | Ngày 20 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) Tính theo dấu bưu điện |
Đợt3 | Bắt buộc phải đến trong khoảng:Ngày 6 tháng 1 năm 2025 (Thứ hai) ~ Ngày 24 tháng 1 năm 2025 (Thứ sáu) |
Ngày 16 tháng 2 năm 2025 (Chủ nhật) | Ngày 22 tháng 2 năm 2025 (Thứ bảy) | Ngày 14 tháng 3 năm 2025 (Thứ sáu) Tính theo dấu bưu điện |
❇︎Địa điểm thi Naha: Tòa nhà hiệp hội tự quản thành phố, thị trấn và làng xã của tỉnh Okinawa (116-37 Asahi-cho, Naha-shi, Okinawa-ken) TEL: 098-862-8181)
Về kỳ III thì có một số khoa, chuyên ngành không tuyển sinh. Về việc có tuyển sinh kỳ III hay không thì chúng tôi sẽ đăng tải vào ngày 4 tháng 12 năm 2024 (Thứ tư).
Cách thức tuyển chọn
Chúng tôi sẽ quyết định người trúng tuyển dựa trên đánh giá tổng hợp về bài tiểu luận, phỏng vấn bằng tiếng Nhật và hồ sơ đã nộp của ứng viên.
Bài tiểu luận phải ngắn gọn trong 600 chữ về một chủ đề được giao.
Đăng ký | Bài tiểu luận | Phỏng vấn |
---|---|---|
Từ 10:00 | Từ 10:30 đến 11:20 | Từ 11:40 |
*Thời gian có thể sẽ thay đổi tùy theo số lượng ứng viên. Vui lòng xác nhận thời gian trên phiếu dự thi của bạn
Vui lòng tham khảo Hướng dẫn kỳ thi đầu vào đặc biệt dành cho du học sinh người nước ngoài năm tài chính 2024 (Khoa Văn học/Khoa Thông tin Kinh doanh/Ngành Khoa học Đời sống Con người thuộc Khoa Khoa học Đời sống/Khoa Cao đẳng (khóa 3 năm)) để biết thêm thông tin chi tiết.